Thông báo về việc tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015
Thông tin:THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ NĂM 2015
Thực hiện Thông tư
số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế; Quyết định số 771/QĐ-TCT ngày 23/4/2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế về việc thành lập Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015.
Hội đồng thi cấp
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015 thông báo về việc tổ
chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015 như
sau:
1. Đối tượng và
điều kiện dự thi
Là người Việt Nam
hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam từ 01 năm trở lên và có đủ
các điều kiện sau:
- Có lý lịch rõ
ràng, không thuộc các trường hợp sau:
+ Người bị hạn chế
hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
+ Người đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.
+ Người có
hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành
chính trong thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
+ Cán bộ, công
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
+ Các trường hợp
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Có bằng cao
đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán,
luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế) và đã có thời gian làm việc trong lĩnh
vực này từ hai (02) năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Nộp đầy đủ hồ sơ
dự thi và lệ phí thi theo quy định tại Điểm 2 và Điểm 8 Thông báo này.
2. Hồ sơ dự thi
2.1. Người dự thi
đăng ký dự thi lần đầu
2.1.1. Trường hợp
người dự thi thuộc diện phải thi 2 môn (có thể đăng ký dự thi 2 môn hoặc 1 môn), hồ sơ gồm:
(1) Đơn đăng ký dự
thi cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (mẫu số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 117/2012/TT-BTC, đính kèm thông báo này).
(2) Sơ yếu lý lịch
có dán ảnh, đóng dấu giáp lai ảnh, giáp lai hồ sơ và xác nhận của cơ quan, đơn
vị nơi người đăng ký dự thi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú (mẫu số 02 kèm theo Thông báo này).
Đối với người nước
ngoài là Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 16/2013/TT-BTP
ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực).
(3) Bằng tốt
nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành nêu tại Điểm 1
Thông báo này (bản sao có chứng thực; bản dịch ra tiếng Việt có công chứng đối
với Bằng tốt nghiệp do nước ngoài cấp).
(4) Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn sử dụng (bản sao
có chứng thực).
(5) Giấy xác nhận
số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu
số 03 kèm theo Thông báo này) hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao
có chứng thực).
(6) Một (01) ảnh
mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4x6 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính
đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên,
địa chỉ người nhận.
2.1.2. Trường hợp
người dự thi thuộc diện được miễn 01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2
Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ
nêu tại Mục (1), (2), (3), (4), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2) Giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định:
a) Miễn môn thi Kế
toán:
- Chứng chỉ hành
nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được
cấp chứng chỉ.
- Giấy xác nhận số
năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số
03 kèm theo Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ
việc hoặc chuyển công tác đối với người dự thi đã làm giảng viên của môn học kế
toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm
(05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ
luật buộc thôi việc), đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ
tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công
tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
- Bằng tốt nghiệp
cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành Kế toán hoặc Kiểm toán và Giấy xác nhận số
năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm
theo Thông báo này) đối với người dự thi đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại
các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc
kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05)
năm trở lên.
b) Miễn môn thi
Pháp luật về thuế:
- Chứng chỉ hành
nghề hành nghề Luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp
theo quy định của Bộ Tư pháp và bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật
kinh tế (bản sao có chứng thực) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành
nghề Luật sư.
- Giấy xác nhận số
năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số
03 kèm theo Thông báo này) và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển
công tác (bản sao có chứng thực) đối với:
+ Người dự thi đã
là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế,
kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế
từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm
trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề
dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định
chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
+ Người dự thi đã
làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời
gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên
(không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) đăng ký dự thi lấy chứng
chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày
có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2.2. Người dự thi
đăng ký dự thi lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi
2.2.1. Trường hợp
đăng ký dự thi lại môn thi chưa đạt hoặc dự thi 1 môn chưa thi, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ nêu
tại Mục (1), (6), Điểm 2.1.1 Thông báo này.
(2) Bản chụp chứng
nhận điểm thi của các kỳ thi trước do Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch
vụ làm thủ tục về thuế cấp.
2.2.2. Trường hợp
đăng ký dự thi lại 1 môn chưa đạt hoặc 1 môn chưa thi và thuộc diện được miễn
01 môn thi theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều 14 Thông tư số 117/2012/TT-BTC
ngày 19/7/2012 của Bộ Tài chính, hồ sơ gồm:
(1) Các giấy tờ nêu
tại Mục (1), (2), Điểm 2.2.1 Thông báo này.
(2) Giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn môn thi theo quy định tại Mục (2) Điểm 2.1.2
Thông báo này.
3. Môn thi, hình thức
thi, thời gian thi, ngôn ngữ thi
- Môn thi gồm:
+ Môn thi Pháp luật
về thuế, bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá
nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Môn thi Kế toán,
bao gồm các nội dung sau: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; Các
chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Hình thức thi: thi
viết.
- Thời gian thi: 180
phút/môn thi.
- Ngôn ngữ thi: Tiếng
Việt.
4. Thời gian tổ chức
thi
Kỳ thi cấp Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015 được tổ chức vào tháng 8/2015.
5. Địa điểm tổ chức
thi
Kỳ thi cấp Chứng chỉ
hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015 được tổ chức tại hai khu
vực:
- Miền Bắc: tại thành
phố Hà Nội.
- Miền Nam: tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
Thí sinh tự lựa chọn
khu vực dự thi để đăng ký trong Đơn đăng ký dự thi.
Thông tin về danh
sách những người đủ điều kiện dự thi, danh sách những người đủ điều kiện miễn
thi, danh sách những người không đủ điều kiện dự thi, thời gian thi, địa điểm
thi, lịch thi chính thức sẽ được thông báo trước ngày 5/8/2015 trên Website của
Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn). (Lưu
ý: Thí sinh tự tra cứu thông tin trên website của Tổng cục Thuế, Hội đồng thi
không gửi thông báo riêng cho từng thí sinh).
6. Thời hạn nộp hồ sơ
dự thi
Thời hạn nộp hồ sơ:
trong 5 ngày làm việc, từ ngày 15/6/2015 đến ngày 19/6/2015:
- Buổi sáng: Từ 8h00’
đến 11h30’.
- Buổi chiều: Từ
13h00’ đến 17h00’.
Hồ sơ được sắp xếp bỏ
vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ các thông tin trên trang bìa túi hồ sơ (mẫu số 04 kèm
theo Thông báo này). Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký thi tại 01 khu vực
thi.
Hồ sơ dự thi không
đầy đủ, không theo mẫu quy định tại Thông báo này, hồ sơ không đủ điều kiện dự
thi, hồ sơ nộp sau 17h00’ ngày 19/6/2015 sẽ không được chấp nhận. Hồ sơ đã nộp
không trả lại người đăng ký dự thi.
7. Địa điểm nộp hồ sơ
dự thi
Hồ sơ nộp tại hai địa
điểm:
- Tại Hà Nội: trụ sở
cơ quan Tổng cục Thuế, Tầng 10, Tòa nhà VTC Online, 18 Tam Trinh, quận Hai Bà
Trưng, thành phố Hà Nội.
- Tại Thành phố Hồ
Chí Minh: Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ
138 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Để tạo thuận lợi cho
người dự thi, Hội đồng thi sẽ bố trí bộ phận thường trực để tiếp nhận và hướng
dẫn người dự thi hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
8. Lệ phí thi
- Thi 02 môn: 400.000
đồng.
- Thi 01 môn: 200.000
đồng.
- Thí sinh nộp lệ phí
thi khi đến nhận phòng thi và làm các thủ tục trước ngày thi.
9. Địa chỉ liên hệ
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ theo số điện thoại sau để được giải đáp:
04.39727772 hoặc 04.39727747
Người đăng ký dự thi
tải (download) các mẫu biểu hồ sơ đăng ký dự thi tại địa chỉ website: www.gdt.gov.vn hoặc www.mof.gov.vn.
Hội đồng thi cấp
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2015 trân trọng thông
báo./.
Đăng nhận xét