Hiển thị các bài đăng có nhãn Thuế môn bài. Hiển thị tất cả bài đăng

27 tháng 12, 2014

Chính sách thuế môn bài năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 5095/TCT-CS
V/v thu thuế môn bài năm 2015.
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2014


Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Về việc tổ chức thực hiện thu thuế môn bài năm 2015, sau khi được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế thông báo như sau:
Để kịp thời triển khai công tác thu thuế Môn bài năm 2015 trong khi chưa có quy định mới, thuế Môn bài năm 2015 tiếp tục thực hiện theo quy định tại: Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức thuế Môn bài; Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP; Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 96/2002/TT-BTC.
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tiếp tục thực hiện bậc thuế môn bài đã xác định khi lập bộ thuế môn bài năm 2014 để thu thuế môn bài năm 2015. Những hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có biến động lớn về tình hình kinh doanh hoặc mới bắt đầu kinh doanh trong năm 2015 thì Cục Thuế căn cứ vào quy định về thuế môn bài và tình hình thực tế địa phương để xác định bậc môn bài năm 2015 cho phù hợp.
Việc miễn, giảm thuế môn bài năm đối với hộ gia đình đánh bắt hải sản và hộ sản xuất muối được thực hiện theo Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế biết và chủ động triển khai công tác thu thuế môn bài năm 2015./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC; CST;
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

Không có nhận xét nào
Tags:

26 tháng 12, 2014

Kê khai trực tuyến thuế môn bài năm 2015


Trích điều 17 thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn khai thuế Môn bài

1. Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.

Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.

2. Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm được thực hiện như sau:

- Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

- Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

3. Hồ sơ khai thuế môn bài là Tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư này.

Bậc thuế môn bài

Bậc thuế
Môn bài
Tiểu mục
Vốn đăng ký
(đồng)
Mức thuế Môn bài 
cả năm
(đồng)
Bậc 1
1801
Trên 10 tỷ
3.000.000
Bậc 2
1802
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
2.000.000
Bậc 3
1803
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
1.500.000
Bậc 4
1804
Dưới 2 tỷ
1.000.000
 

Kê khai thuế môn bài trực tuyến

Bước 1 : Truy cập www.nhantokhai.gdt.gov.vn, chọn Kê khai trực tuyến, chọn tờ khai thuế môn bài

Kê khai trực tuyến thuế môn bài năm 2015

Bước 2 : Hoàn tất kê khai và nộp tờ khai

Hoàn thành kê khai thuế môn bài năm2015


Không có nhận xét nào
Tags:

09 tháng 1, 2014

Thời gian nộp và nơi nộp thuế môn bài

Căn cứ Phần II, Thông tư 69/TT-TCT ngày 5/11/1996 của Tổng cục thuế hướng dẫn về việc thu nộp thuế Môn bài có quy định:
 
1/ Thời gian nộp thuế Môn bài:
Cơ sở kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức thuế Môn bài cả năm, của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh thì nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh thì nộp thuế Môn bài ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh.

2/ Nơi nộp thuế môn bài:
Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa phương khác thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh.

Sau khi nộp thuế Môn bài, Công ty và mỗi cửa hàng được Cơ quan thuế cấp một thẻ môn bài ghi rõ tên cửa hàng, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh... làm cơ sở để xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinh doanh.

Các cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp thuế môn bài với cơ quan thuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp giấy phép kinh doanh.

Không có nhận xét nào
Tags:

17 tháng 12, 2013

Chính sách thuế môn bài năm 2014


Về chính sách thuế môn bài hiện nay, chưa có hướng dẫn mới của Bộ Tài chính và Tổng cục thuế vì vậy năm 2014 vẫn tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ, Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính, Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC. 

Từ năm 2003 thuế môn bài áp dụng như sau:

1. Các tổ chức kinh doanh nộp thuế môn bài theo 4 mức: 3.000.000 đồng, 2.000.000 đồng, 1.500.000 đồng, 1.000.000 đồng.
2. Hộ cá thể kinh doanh nộp thuế môn bài theo 6 mức: 1.000.000 đồng, 750.000 đồng, 500.000 đồng, 300.000 đồng, 100.000 đồng, 50.000 đồng.
   
Thuế môn bài đối với các tổ chức kinh tế:
Các tổ chức kinh tế bao gồm:
- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác;
- Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX);
- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế ( loại 13 số );
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Đơn vị: đồng
Bậc
thuế môn bài
Vốn đăng ký
Mức thuế Môn bài cả năm
Bậc 1
Trên 10 tỷ
3.000.000
Bậc 2
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
2.000.000
Bậc 3
Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ
1.500.000
Bậc 4
Dưới 2 tỷ
1.000.000

- Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.
+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.
+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.

Thuế Môn bài theo mức đối với hộ kinh doanh cá thể
Các trường hợp sau đây áp dụng mức thuế Môn bài theo mức đối với hộ kinh doanh cá thể, quy định tại điểm 2 mục I Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính.
+ Các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu kinh doanh... trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
+ Nhóm người lao động thuộc các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh. 

Biểu thuế Môn bài áp dụng đối với các đối tượng nêu trên như sau:
Đơn vị: đồng
Bậc thuế
Thu nhập 1 tháng
Mức thuế cả năm
1
Trên 1.500.000
1.000.000
2
Trên 1.000.000 đến 1.500.000
750.000
3
Trên 750.000 đến 1.000.000
500.000
4
Trên 500.000 đến 750.000
300.000
5
Trên 300.000 đến 500.000
100.000
6
Bằng hoặc thấp hơn 300.000
50.000


Thời gian nộp thuế Môn bài:
Cơ sở kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức thuế Môn bài cả năm, của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh thì nộp thuế Môn bài ngay tháng đầu của năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh thì nộp thuế Môn bài ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh.

Nơi nộp thuế môn bài:
Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa phương khác thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh.

Sau khi nộp thuế Môn bài, Công ty và mỗi cửa hàng được Cơ quan thuế cấp một thẻ môn bài ghi rõ tên cửa hàng, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh... làm cơ sở để xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinh doanh.

Các cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác... nộp thuế môn bài với cơ quan thuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp giấy phép kinh doanh.
Tổng hợp các văn bản liên quan đến thuế môn bài:
1. Nghị định 75/2002/NĐ-CP ngày 30/08/2002 của Chính phủ Về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài (hiệu lực từ 01/01/2003)
2. Thông tư 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-Cổ phần ngày 30/08/2002 của chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài (hiệu lực từ 01/01/2003)
3. Thông tư 42/2003/TT-BTC ngày 07/05/2003 của Bộ tài chính Hướng dẫn bổ sung, sửa đổi thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của bộ tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài (hiệu lực từ 01/04/2003)
4. Công văn 3701/TCT-CS ngày 23/09/2010 của Tổng cục thuế Hướng dẫn thực thiện thu thuế môn bài năm 2011
5. Công văn số 4355/TCT-CS ngày 05/12/2011 của Tổng cục thuế Hướng dẫn thực hiện thuế môn bài năm 2012
6. Công văn số 4367/TCT-CS ngày 06/12/2012 của Tổng cục thuế về việc thu thuế môn bài năm 2013
Không có nhận xét nào
Tags: